Từ tháng 3/2016, BMW 218i Gran Tourer lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam và là thiết kế minivan duy nhất trong toàn bộ phân khúc xe hạng sang cỡ nhỏ.
BMW 218i Gran Tourer là chiếc xe gia đình có 7 chỗ ngồi. Ảnh: Lương Dũng .
BMW 218i Gran Tourer có thiết kế trẻ trung, hướng đến đối tượng khách hàng trẻ gia đình, kết hợp đi làm, du lịch và sử dụng trong các chuyến dã ngoại ở thành thị và các tỉnh xa.
Lưới tản nhiệt kép BMW, cản trước góc cạnh hơn phiên bản cũ. Cụm đèn chiếu sáng, đèn sương mù và đèn LED chiếu sáng ban ngày sử dụng công nghệ LED kép. Gương chiếu hậu hai màu tích hợp đèn LED báo rẽ. Các đường gờ bên hông tạo nên thiết kế cơ bắp đặc trưng của BMW. Đèn hậu dạng LED, đặt trước một thiết bị xả đơn. Xe sử dụng la-zăng 16 inch thiết kế đa chấu. Chiếc xe gia đình BMW có chiều dài 4556 mm, rộng 1800 mm và cao 1608 mm. Chiều dài cơ sở là 2780 mm. 218i Gran Tourer được thiết kế đặc biệt cho 7 người, với cửa sổ cao và rộng để đảm bảo tầm nhìn ra 3 hàng ghế không bị cản trở. Ghế trước chỉnh điện, ghế lái nhớ hai vị trí.
Điểm nhấn của khoang lái là màn hình giải trí 6,5 inch, có thể điều khiển bằng hệ thống iDrive thế hệ tiếp theo. Nội thất bọc da toàn bộ với viền nhôm bạc. Hệ thống điều hòa khí hậu tự động hai vùng, có cửa gió cho từng vị trí ghế ở ba hàng ghế. Vô lăng bọc da thể thao tích hợp các nút điều khiển các chức năng cơ bản. Khi hàng ghế thứ 3 được gập lại thành hình phẳng, chiếc vali lớn có thể tăng từ 645 lít lên 1.905 lít.
BMW đã trang bị cho 218i Gran Tourer động cơ 3 xi-lanh 1,5 lít, kết hợp với bộ công nghệ BMW Efficient Dynamics. Trong khoảng 4500 đến 6500 vòng / phút, công suất cực đại là 140 mã lực. Mô-men xoắn cực đại trong khoảng từ 1480 đến 4200 vòng / phút là 220 Nm. Hộp số tự động bánh trước ly hợp kép 7 cấp tích hợp hệ thống hỗ trợ rẽ Performance Control. Xe có 3 tùy chỉnh chế độ vận hành: Sport, Comfort và Eco Pro.
Theo công bố của nhà sản xuất, BMW 218i Gran Tourer tăng tốc từ 0 lên 100 km / h trong 9,6 giây với vận tốc tối đa 205 km / h. . Mức tiêu hao nhiên liệu là 5,5 lít / 100 km đường hỗn hợp, 6,7 lít / 100 km đường đô thị và 4,8 lít / 100 km đường trường.
Trang bị an toàn tiêu chuẩn với hệ thống kiểm soát ổn định động DSC (Dynamic Stability Control), hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo DTC (Dynamic Traction Control), với các chức năng phụ trợ phù hợp với hệ thống phanh, được tối ưu hóa Tương tác giữa động cơ và khung gầm.
Lương Dũng- Quang Anh